Pages

Ads 468x60px

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2016

Menu Effcet trong Illustrator

Menu Effcet là menu chứa các hiệu ứng của Illustrator. Trong đó chúng ta có các hiệu ứng về bóng của đối tượng, hiệu ứng đường viền, hiệu ứng 3d... Ngoài ra chúng ta còn thấy được các hiệu ứng của Photoshop bên trong menu Effcet của Illustrator. Hãy cùng tôi tim hiểu những hiệu ứng có trong menu Effcet của Illustrator thông bài viết bên dưới. Hy vọng đây sẽ bài viết hữu ích cho các bạn đang theo học đồ họa với Illustrator.
Menu Effcet trong Illustrator.
Menu Effcet trong Illustrator
Các hiệu ứng trong nhóm công cụ 3D của Illustrator:
Extrude and Bevel: hiệu ứng tạo khối và vát cạnh cho đối tượng.
Revolve: hiệu ứng tiện tròn shape tiết diện cho đối tượng.
Rotate: hiệu ứng xoay đối tượng dạng phối cảnh.

Nhóm Convert to Shape:

Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi đối tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật.
Rounded Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật bo góc.
Ellipse: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình elip.
Crop Marks: Dùng để đánh dấu vùng “chủ quyền” của đối tượng.

Nhóm Distort & Transform:

Free Distor: Dùng để biến dạng tự do một đối tượng hình học.
Pucket and Bloat: Nén ép hoặc thổi phồng một đối tượng.
Roughen: Làm cho các đường cong trở nên “gồ ghề” hoặc cách đối tượng bị “rách” từ viền trở vào, theo cách ngẫu nhiên.


Transform: Thu/phóng, di chuyển, xoay… đối tượng theo những thông số nhất định.
Tweak: Cũng dùng để làm biến dạng đối tượng một cách ngẫu nhiên.
Twist: Dùng để vặn xoắn đối tượng.
ZigZag: Có tác dụng gần giống lệnh Roughen nhưng làm cho các điểm neo dịch chuyển những đoạn bằng nhau, chứ không biến dạng ngẫu nhiên như lệnh Roughen.


Nhóm Stylize:

Drop Shadow: Tạo bóng cho đối tượng.
Feather: Làm mờ từ viền vào trong.
Inner Glow: Tạo phát sáng phía trong (bị chiếu sáng).
Outer Glow: Tạo phát sáng phía ngoài (tự phát sáng).
Round Corners: Dùng để bo tròn các đỉnh nhọn của đối tượng thành đỉnh tròn tùy theo xác định bán kính góc bo tròn.
Scribble: Biến dạng bề mặt như bức vẽ nguệch ngoạc.
 
Rasterize: Chuyển đối tượng về thuộc tính Bitmap.
Nhóm SVG Filters: Có các mẫu bộ lọc được tạo sẵn hoặc bạn có thể tự thêm vào các mẫu khác.

Nhóm Warp: Có 15 loại biến dạng đối tượng.


 
Nhóm Artistic:
Các lệnh trong nhóm Artistic dùng để tạo các hiệu ứng cọ nghệ thuật cho hình ảnh.
Nhóm Blur:
Các lệnh trong nhóm Blur dùng để tạo các hiệu ứng mờ cho hình ảnh.
Nhóm Brush Strokes:
Các lệnh trong nhóm Brush Strokes dùng để cách điệu hình ảnh bằng cách sử dụng hiệu ứng cọ vẽ và nét vẽ mực khác nhau.
Nhóm Distort:
Các lệnh trong nhóm Distort làm biến dạng hình học của hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc tái tạo hình dạng khác.
Nhóm Pixelate:
Các lệnh trong nhóm Pixelate xác định rõ ràng bằng cách chụm các điểm ảnh có giá trị màu tương tự nhau vào trong các ô.
Nhóm Sketch:
Các lệnh trong nhóm Stretch bổ sung họa đồ cấu trúc vào ảnh, thường dùng cho hiệu ứng 3D. Chúng cũng hữu dụng trong việc tạo nét vẽ theo hội họa (hoặc vẽ tay).
Nhóm Stylize:
Các lệnh trong nhóm bộ lọc Stylize tạo nên những hiệu ứng hội họa hoặc thuộc trường phái ấn tượng hình ảnh bằng cách thay thế các điểm ảnh và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong ảnh.
Nhóm Texture:
Các lệnh trong nhóm bộ lọc Texture cung cấp cho hình ảnh dáng vẻ của độ sâu hay tình trạng của các chất liệu trong thực tế.
Một số bài viết có liên quan
Học thiết kế quảng cáo
Học đồ họa in ấn quảng cáo

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Sample Text

 
Blogger Templates